Suzuki Swift là dòng xe được nhập khẩu trực tiếp tại Thái Lan, những ưu điểm vượt trội giúp xe được đánh giá cao tại thị trường Việt Nam. Không chỉ vậy, đây còn là dòng xe được ưa chuộng nhất tại nhiều thị trường trên thế giới. Ngoài ra, giá bán của mẫu xe mới này cũng khá hấp dẫn nên được dự đoán sẽ trở thành một trong những mẫu xe hatchback hạng B đáng mua hoặc đầu tư.
Suzuki Swift được coi là đối thủ cạnh tranh khủng khiếp của Toyota Yaris, Honda Jazz năm 2021. Bởi theo giới thạo tin, xe được bổ sung nhiều tính năng mới và thay đổi mới về thiết kế. Vì ngai vàng. Sở dĩ người lái được gắn mác “tuyệt vời” bởi ở thế hệ sản phẩm mới. Swift đã tiến hành “cải tạo” toàn diện về thiết kế hệ thống khung gầm và bổ sung thêm nhiều trang bị tiện nghi. Sự thay đổi chóng mặt này là yếu tố có thể giúp xe Swift nổi trội hơn so với các đối thủ cùng phân khúc trên thị trường.
Mục lục
Giới thiệu xe Suzuki Swift
Suzuki Swift là một mẫu xe hatchback hạng B lâu đời tại Việt Nam. Xuất hiện từ năm 2013, Swift được nhiều người đánh giá cao về thiết kế đẹp; không gian rộng và khung gầm chắc chắn. Tuy nhiên, do giá bán cao hơn nhiều so với các đối thủ khác nên doanh số của xe không thực sự nổi bật.
Phiên bản Suzuki Swift 2021 đang bán tại Việt Nam thuộc thế hệ thứ 3, ra mắt từ năm 2018. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan, có 2 phiên bản GL và GLX, giá bán tương ứng 499 và 549 triệu đồng.
Ngoại thất của xe
Thiết kế là điểm nổi bật nhất của Suzuki Swift 2021. Đường nét hài hòa, tổng thể gọn gàng; đậm phong cách các mẫu xe cỡ nhỏ của châu Âu. So với các đối thủ Nhật Bản khác như Mazda2; Mitsubishi Mirage hay Toyota Yaris thì vẻ đẹp ngoại thất của Swift nổi bật hơn hẳn.
Phiên bản GLX trang bị đèn pha LED dạng projector, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập/chỉnh điện tích hợp báo rẽ. Mâm xe hợp kim 15-inch.
Kích thước tổng thể của Suzuki Swift theo Dài x Rộng x Cao lần lượt là 3.840 x 1.735 x 1.495 (mm), trục cơ sở 2.450 (mm). Bán kính quay vòng 4,8m. So với bản tiền nhiệm thì thế hệ thứ ba thấp hơn. Nhưng chiều rộng và trục cơ sở đều lớn hơn. Thể tích khoang hành lý tăng từ 211 lên 254 lít.
Nội thất bên trong – Thiết bị tiện nghi
Trái ngược với ngoại thất, thiết kế bên trong xe chỉ dừng ở mức trung bình. Lối bài trí trên táp-lô, cửa gió điều hòa hay ghế ngồi không thực sự cuốn hút. Điểm nổi bật nhất chỉ có vô-lăng vát đáy mới.
Suzuki Swift 2021 trang bị ghế ngồi bọc nỉ. Hàng ghế đầu chỉnh cơ. Hàng ghế thứ hai có đầy đủ 3 tựa đầu; khi cần có thể gập phẳng để tăng không gian khoang hành lý. Không gian ngồi ở 2 hàng ghế khá thoải mái cho chiều cao trung bình 1m7.
Danh sách tiện nghi trên Swift GLX 2021 gồm 1 màn hình trung tâm kích thước 7-inch, kết nối với điện thoại thông minh qua bluetooth, các cổng HDMI/USB. Hệ thống điều hòa chỉnh cơ trên bản GL và tự động trên bản GLX. Âm thanh 4 loa. Nhìn chung là vừa đủ cho nhu cầu di chuyển chính trong nội thành.
Điểm thiết kế đáng tiền
Đúng vậy, khi đánh giá về thiết kế xe thì phần ngoại thất chính là một điểm “ăn tiền” của mẫu xe Suzuki Swift. Khoác lên mình một diện mạo mới, dáng vẻ bên ngoài với nhiều đường nét bo tròn như Mini Cooper. Cụm đèn pha LED (phiên bản GLX) và Halogen (phiên bản GL) sắc cạnh nhìn khá giống chiếc thể thao 2 cửa.
Cùng với đó là đèn hậu phía sau đuôi nhỏ gọn với viền LED chữ C, đảm bảo chỉ cần nhìn là bạn sẽ thích thú ngay. Yếu tố thiết kế vô cùng chỉnh chu và đầy sự sáng tạo.
Động cơ xe – hệ thống an toàn
Suzuki Swift sẽ sử dụng động cơ 1.2L công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn 108 Nm tại 4.400 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT thay cho loại tự động 4 cấp cũ. Đặc biệt, theo số liệu từ nhà sản xuất thì Swift chỉ tiêu thụ hết 3,6l/100km ngoài đô thị và khoảng 4,6L/100km cho cung đường hỗn hợp.
Hệ thống an toàn trên xe cũng sẽ được bổ sung các tính năng mới, gồm: 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ lực phanh điện tử BA và camera lùi.
Các thông số kỹ thuật của xe
Suzuki Swift GL
499 triệu |
Suzuki Swift GLX
550 triệu |
Suzuki Swift GLX
559 triệu |
Suzuki Swift GL
499 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Hatchback |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ | Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Dung tích động cơ 1.20L |
Công suất cực đại 83.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 82.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 83.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 83.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 113.00 Nm , tại 4200 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4.400 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4.4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 108.00 Nm , tại 4.4000 vòng/phút |
Hộp số | Hộp số | Hộp số | Hộp số |
Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động | Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 1 vùng |
Điều hòa Tự động một vùng |
Điều hòa Tự động vùng |
Điều hòa Cơ vùng |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Số lượng túi khí 2 túi khí |
Nguồn: Danhgiaxe.com