Với ngân sách dưới 500 triệu đồng, người dùng có thể chọn mua các dòng xe ô tô, kể cả hạng A và hạng B. Do thường xuyên phải đi công tác và phục vụ gia đình nên xe hạng B sẽ là lựa chọn tối ưu nhất. Người dùng có thể lựa chọn nhiều mẫu xe chất lượng cao trong phân khúc xe hạng B của thị trường Việt Nam với mức giá khoảng 500 triệu đồng. Theo nhu cầu sử dụng, mỗi dòng xe đều có những tính năng ưu việt để chinh phục khách hàng. Với hy vọng sẽ cung cấp cho bạn đọc một số mẫu xe có mức giá dưới 500 triệu đồng (đáng mua nhất hiện nay).Đồng thời, người dùng có thể tham khảo đến lần mua xe trước đó.
Mục lục
Kinh nghiệm chọn xe ô tô
Xác định nhu cầu bản thân
Tiếp đến, nên xác định nhu cầu của mình trong việc chọn xe để làm gì; điều kiện chạy xe phổ biến. Nếu bạn chỉ giữ nhu cầu chạy xe trong đường phố hay các đường đi đơn giản hàng ngày. Bạn có thể chọn các xe đơn giản, xe sedan hàng ngày.
Hay như bạn thường xuyên lái xe trên các đường khó; đường đèo;… hoặc bạn thích chinh phục đường khó, chinh phục mạo hiểm. Bạn nên chon các dòng SUV, crossover,… Bởi chúng có đặc trưng mạnh mẽ cũng như tiện lợi hơn khi bạn đi lại. Một số khác lại cần chọn xe doanh nghiệp.Chúng phục vụ cho hoạt động kinh doanh hay chọn xe thương mại,… thì các xe 7 chỗ, 9 chỗ sẽ là hợp lý nhất.
Chọn các xe tiêu biểu
Khi biết ngân sách mình chi ra cũng như nhu cầu, bạn xác định một vài xe trong tầm ngắm, từ đó, bạn nghiên cứu kỹ dể tìm hợp lý với mình. Từ đó, tìm hiểu kỹ , nên trực tiếp xem xe hoặc tham khảo các review từ những người có kinh nghiệm giúp biết được điểm mạnh, điểm yếu ra sao.Nhìn chung, việc chọn vài xe trong cùng tầm giá là khá đơn giản tuy nhiên trong các xe đó, bạn cần tìm hiểu nhiều hơn để tự tìm được xe phù hợp.
Nên lái thử
Nếu đã chọn được xe mà bạn thấy vừa vặn với tiêu chí đưa ra, bạn cần xem trực tiếp. Ngoài ra với xe mà bạn thấy ưng ý, nên lái thử, tới trực tiếp tham khảo để xác định rõ xem cảm giác chạy xe thế nào, xe có hỗ trợ ra sao, liệu bạn có thích nghi được với xe đó không. Bên cạnh đó, việc bạn chọn đơn vị bán cũng có tầm quan trọng rất lớn, vì đó là đơn vị quyết định xem xe có tốt không, đã được kiểm tra chưa hoặc chiết khấu thế nào. Bởi vậy, hãy dành một chút thời giờ để tìm hiểu về đơn vị bán xe.
Dòng xe Toyota Vios: 470-570 triệu đồng
Giới thiệu xe và mức giá
Toyota Vios hiện đang là mẫu xe đứng đầu phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt. Hiện tại, Toyota Việt Nam đang cung cấp cho khách Việt 5 phiên bản Vios, trong đó có 2 phiên bản số sàn đều có mức giá niêm yết dưới 500 triệu đồng. Như vậy, nếu tính tổng các chi phí khác, để xe lăn bánh, người dùng cần chi trả từ 520-570 triệu đồng tùy tỉnh thành.
Tuy nhiên, theo các chuyên gia kinh nghiệm mua bán xe, nếu người dùng ưa thích dòng xe số tự động thì vẫn có thể bỏ ra thêm một số tiền nhỏ nữa để mua phiên bản cao hơn bởi hiện tại các phiên bản của Vios chỉ chênh nhau từ 20-30 triệu đồng.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP.HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Vios E MT (7 túi khí) | 490 | 571.180.700 | 561.380.700 | 552.180.700 | 547.280.700 | 542.380.700 |
Vios E MT (3 túi khí) | 470 | 548.780.700 | 539.380.700 | 529.780.700 | 525.080.700 | 520.380.700 |
Vios E CVT (3 túi khí) | 520 | 604.780.700 | 594.380.700 | 585.780.700 | 580.580.700 | 575.380.700 |
Vios E CVT (7 túi khí) | 540 | 627.180.700 | 616.380.700 | 608.180.700 | 602.780.700 | 597.380.700 |
Toyota Vios G CVT | 570 | 660.780.700 | 649.380.700 | 641.780.700 | 636.080.700 | 630.380.700 |
Nhận xét về xe và mức giá
Xét về chất lượng, không phải ngẫu nhiên mà người dùng Việt lại ưa chuộng Toyota Vios đến thế. Là mẫu xe mang thương hiệu Nhật Bản, Toyota Vios sở hữu sức mạnh vận hành bền bỉ, chi phí sử dụng thấp, ít hỏng hóc vặt và dễ dàng thanh khoản sau một thời gian sử dụng.
Khả năng giữ giá tốt khiến mẫu xe này dễ lọt mắt cả đối tượng khách hàng chạy xe dịch vụ trong nước hoặc những người có nhu cầu thay xe sau một thời gian sử dụng. Nếu chỉ ước tính giá niêm yết dưới 500 triệu đồng thì Toyota Vios là một lựa chọn “đáng tiền”. Tuy nhiên, để sở hữu xe, người dùng cũng cần cân nhắc thêm khoản chi phí để xe lăn bánh sẽ chênh lên khoảng vài chục triệu đồng.
Dòng xe Hyundai Accent: 426,1-542,1 triệu đồng
Giới thiệu xe và mức giá
Mặc dù thế hệ mới ra mắt vào 2018 nhưng sau 2 năm Hyundai Accent đã chứng tỏ được sức hút khi cán mốc 36.696 xe bán ra tại thị trường Việt. Cùng phân khúc sedan hạng B với Toyota Vios nhưng Hyundai Accent có mức giá “mềm hơn”, từ 426,1-542,1 triệu đồng tương ứng với 4 phiên bản. Trong đó, cả 2 phiên bản số sàn đều có giá dưới 500 triệu đồng.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Accent 1.4MT tiêu chuẩn | 426,1 | 499.612.700 | 491.090.700 | 480.612.700 | 476.351.700 | 472.090.700 | |
Accent 1.4 MT | 472,1 | 551.132.700 | 541.690.700 | 532.132.700 | 527.411.700 | 522.690.700 | |
Accent 1.4 AT | 501,1 | 583.612.700 | 573.590.700 | 564.612.700 | 559.601.700 | 554.590.700 | |
Accent 1.4 AT Đặc biệt | 542,1 | 629.532.700 | 618.690.700 | 610.532.700 | 605.111.700 | 599.690.700 |
Nhận xét về xe và mức giá
Với khách hàng yêu thích một chiếc xe có thiết kế thời trang và trang bị hiện đại thì chắc chắn Hyundai Accent là lựa chọn tốt trong tầm giá. Với hai phiên bản số sàn dưới 500 triệu đồng, ước tính mức giá lăn bánh xe chỉ ở khoảng 472-551 triệu đồng tùy tỉnh thành.Tuy nhiên, nếu mức giá 500 triệu đồng chỉ bao gồm giá niêm yết mà chưa tính chi phí để lăn bánh, người dùng vẫn có thể sở hữu phiên bản số tự động của Accent với giá 501,1 triệu đồng và giá lăn bánh sẽ dao động từ 554-583 triệu đồng.
Với mức giá trên, Hyundai Accent đáp ứng tốt nhu cầu sở hữu một chiếc xe thời trang, vận hành êm khi đi trong phố, tiết kiệm nhiên liệu và nhiều tiện nghi hiện đại trong tầm giá. Phiên bản cao cấp nhất của Accent hiện cũng chỉ ở mức giá niêm yết 542,1 triệu đồng.
Dòng xe Kia Soluto: 399-499 triệu đồng
Giới thiệu xe và mức giá
Với ngân sách dưới 500 triệu đồng, người dùng hoàn toàn có thể sở hữu một trong 4 phiên bản hiện hành của Kia Soluto. Giá xe Kia Soluto hiện hành dao động từ 399-499 triệu đồng, tương ứng với 4 phiên bản.Trong đó, phiên bản Kia Soluto Luxury mới chính thức ra mắt thị trường Việt vào cuối tháng 3 vừa qua với giá bán 499 triệu đồng. Cho đến thời điểm hiện tại, Kia Soluto vẫn là mẫu xe có mức giá bán cực kỳ hấp dẫn trong phân khúc hạng B tại Việt Nam.
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Soluto MT | 399 | 469.260.700 | 461.280.700 | 450.260.700 | 446.270.700 | 442.280.700 | |
Soluto MT Deluxe | 425 | 498.380.700 | 489.880.700 | 479.380.700 | 475.130.700 | 470.880.700 | |
Soluto AT Deluxe | 455 | 531.980.700 | 522.880.700 | 512.980.700 | 508.430.700 | 503.880.700 | |
Soluto AT Luxury | 499 | 581.260.700 | 571.280.700 | 562.260.700 | 557.270.700 | 552.280.700 |
Thực tế, trong phân khúc sedan hạng B tại Việt Nam, Kia Soluto chỉ đứng sau Hyundai Accent và Toyota Vios. Với chiều dài cơ sở đạt 2.570 mm, thậm chí lớn hơn cả Toyota Vios, người dùng sẽ có không gian rộng rãi, khoảng để chân thoải mái khi ngồi trên xe.
Nhận xét về xe và mức giá
Theo những người có kinh nghiệm sử dụng ô tô lâu năm, mặc dù sử dụng động cơ xăng 1.4L cho công suất tối đa 93 mã lực và mô men xoắn cực đại 132Nm không mạnh mẽ bằng một số đối thủ nhưng với nhu cầu di chuyển trong phố hay đô thị thì Kia Soluto đáp ứng khá tốt về độ êm ái khi vận hành và khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Trang bị an toàn hấp dẫn cũng là lý do mà Kia Soluto được nhiều khách Việt ưu ái lựa chọn.
Với 2 phiên bản số sàn, tính tổng chi phí lăn bánh xe sẽ ở khoảng từ 442-498 triệu đồng tùy tỉnh thành. 2 phiên bản số tự động sẽ có chi phí lăn bánh xe dao động từ 503-581 triệu đồng. Với người dùng ưa thích cảm giác lái thú vị và linh hoạt thì việc bỏ thêm một chút chi phí để sở hữu bản số tự động cũng là điều đáng để cân nhắc.
Dòng xe Mitsubishi Attrage: 375-460 triệu đồng
Giới thiệu xe và mức giá
Mặt khác, để lựa chọn một mẫu xe dưới 500 triệu đồng bao gồm cả phí lăn bánh thì Mitsubishi Attrage 2020 mới ra mắt thị trường Việt vào giữa tháng 3 vừa qua cũng đáng để cân nhắc. Sau khi tung bản nâng cấp, Mitsubishi Việt Nam cũng giảm giá bán của Attrage 2020.
Như vậy, hiện tại khách hàng Việt đang được cung cấp 2 phiên bản Attrage có giá bán 375 và 460 triệu đồng. Tương ứng với hai mức giá này, giá lăn bánh của Attrage sẽ dao động từ 415-442 triệu đồng cho bản số sàn và 509-537 triệu đồng cho bản số tự động (giá lăn bánh tùy thuộc tỉnh thành).
Phiên bản | Giá niêm yết (triệu đồng) | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP. HCM (đồng) | Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) | |
Attrage MT | 375 | 442.380.700 | 434.880.700 | 423.380.700 | 419.630.700 | 415.880.700 | |
Attrage AT | 460 | 537.580.700 | 528.380.700 | 518.580.700 | 513.980.700 | 509.380.700 |
Nhận xét về xe và mức giá
Mitsubishi Attrage sở hữu ngoại hình khá bắt mắt, nam tính và mạnh mẽ với ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield tương tự Xpander. So với nhiều mẫu xe trong cùng tầm giá, Attrage dễ dàng ghi điểm hơn với nhiều trang bị an toàn giúp người dùng yên tâm khi vận hành, bao gồm cả Điều khiển hành trình Cruise Control.
Đặc biệt, mức giá khá “mềm” phù hợp với những khách hàng muốn sắm xe nhưng chưa thật sự rủng rỉnh hầu bao. Bên cạnh đó, với những đối tượng khách hàng muốn nâng cấp từ một chiếc xe phân khúc hạng A lên phân khúc cao thì Attrage là một lựa chọn khá hấp dẫn bởi so với các mẫu xe thuộc phân khúc hạng A, để sở hữu Attrage thì số tiền bỏ ra không chênh lệch nhiều.
Mong rằng bài viết tại ASB đã giúp cho các bạn có thêm nhiều thông tin hay và bổ ích.
Nguồn: Oto.com.vn